Cách cài đặt biến tần Mitsubishi – Thiết bị điện Mitsubishi. Mitsubishi hiện đang phổ biến tại Việt Nam với các biến tần, được khách hàng tin dùng và ưa chuộng.
Các sản phẩm biến tần của Mitsubishi có nhiều dòng với công suất từ 0.1kW đến 630kW. Chúng được thiết kế với chức năng cài đặt tương tự nhau. Dễ dàng hướng dẫn và sử dụng, bất kể dòng sản phẩm cụ thể.
Tìm hiểu về cách cài đặt biến tần Mitsubishi – thiết bị điện Mitsubishi
Nếu bạn nào chưa xem qua khái niệm biến tần hãy:
Xem qua : Biến tần Mitsubishi là gì? – Thiết bị điện Mitsubishi
→ Nắm vững các khái niệm, kiến thức cơ bản để có thể hiểu rõ các phần sau.
Thông số cơ bản của biến tần Mitsubishi
Tham số |
Tên | Đơn vị | Giá trị ban đầu | Phạm vi |
Ứng dụng |
Pr.0 | Bù momen |
0.1 % |
6%/4%/3%/2% |
0-30% |
|
Pr.1 |
Tần số lớn nhất |
0.01Hz | 120 Hz |
0 – 120 Hz |
Đặt tần số đầu ra lớn nhất |
Pr.2 | Tần số nhỏ nhất |
0.01Hz |
0 Hz |
0 – 120 Hz |
Đặt tần số đầu ra nhỏ nhất |
Pr.3 | Tần số cơ bản |
0.01Hz |
60 Hz |
0 – 400Hz |
Cài đặt nếu động cơ có tần số cơ bản là 50 Hz |
Pr.4 | Nhiều cấp tốc độ (tốc độ cao) |
0.01Hz |
60 Hz |
0 – 400Hz |
Thiết lập khi thay đổi tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc RH, RM, RL |
Pr.5 | Nhiều cấp tốc độ (tốc độ trung bình) |
0.01Hz |
30 Hz |
0 – 400Hz |
Thiết lập khi thay đổi tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc RH, RM, RL |
Pr.6 | Nhiều cấp tốc độ (tốc độ thấp) |
0.01Hz |
10 Hz |
0 – 400Hz |
Thiết lập khi thay đổi tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc RH, RM, RL |
Pr.7 | Thời gian tăng tốc |
0.1s |
5s/ 10s/15s |
0 – 3600s |
Đặt thời gian tăng tốc |
Pr.8 | Thời gian giảm tốc |
0.1s |
5s/ 10s/15s |
0 – 3600s |
Đặt thời gian giảm tốc |
Pr.9 | Rơ le nhiệt |
0.01 A |
Đánh giá dòng điện |
0 – 500A |
Bảo vệ quá nhiệt cho động cơ |
Pr.79 | Lựa chọn chế độ hoạt động |
1 |
0 |
0 |
Chế độ chuyển đổi giữa PU và EXT |
1 |
Cố định ở chế độ PU | ||||
2 |
Cố định ở chế độ EXT | ||||
3 |
Chế độ PU/EXT loại 1 (Khởi động bên ngoài, tần số từ bảng điều khiển trên biến tần) | ||||
Pr.125 | Thiết lập giá trị tần số tối đa của chiết áp |
0.01 Hz |
60 Hz |
0 – 400Hz |
Đặt tần số ứng với giá trị cực đại biến thiên chiết áp. |
Pr.126 | Thiết lập giá trị tối đa của đầu vào dòng điện |
0.01 Hz |
60 Hz |
0 – 400Hz |
Đặt tần số tối đa của dòng điện đầu vào. |
Pr.160 | Lựa chọn hiển thị cho nhóm người dùng |
1 |
0 |
0 |
Hiển thị tất cả parameter |
1 |
Chỉ hiển thị parameter đã đăng ký vào nhóm user | ||||
9999 |
Chỉ hiển thị parameter của chế độ đơn giản | ||||
AllClr | Xóa tất cả parameter |
1 |
0 |
1.0 |
Chọn 1 để trả về tất cả các parameter (Ngoại trừ việc hiệu chỉnh về giá trị ban đầu) |
PrClr | Xóa parameter |
1 |
0 |
1.0 |
Chọn 1 để trả tất cả parameter về giá trị ban đầu |
Cách đặt biến tần Mitsubishi chính xác – Thiết bị điện Mitsubishi
1. Khởi động lại về tham số mặc định của nhà sản xuất:
Để thực hiện việc thay đổi tham số hoặc cho phép hiện tham số cài đặt. Trước hết cần thay đổi các tham số sau đây:
- Pr 77 = 0 (đối với E700, S700…)
- Pr 160 = 0 (đối với A700, F700)
Đổi phương pháp điều khiển trên mặt PU: Pr 79 = 1
Khởi động lại biến tần:
- AllClr = 1
- PrClr = 1
2. Setup tần số từ panel điều khiển
Bước 1: Nhấn nút ON để kích hoạt biến tần.
Bước 2: Cài chế độ hoạt động theo các bước sau:
- Nhấn đồng thời nút: PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình hiển thị thông báo “79 – –” .Đèn chỉ báo PRM nhấp nháy.
- Xoay núm điều chỉnh cho đến khi hiển thị “79 – 3”. Đèn chỉ thị PU và PRM nhấp nháy.
- Nhấn nút SET để xác nhận cài đặt.
Bước 3: Thiết lập tần số bằng cách xoay núm điều chỉnh để chọn giá trị tần số mong muốn. Thông số tần số sẽ nhấp nháy trong vòng 5s. Trong thời gian này, nhấn nút SET để xác định giá trị tần số. Nếu không nhấn nút SET. Sau 5s, chỉ thị giá trị tần số sẽ trở về 0 Hz.
Bước 4: Đẩy công tắc STF (quay thuận) hoặc STR (quay ngược) lên vị trí ON để khởi động.
Bước 5: Đẩy công tắc xuống vị trí OFF để dừng.
3. Setup tần số bằng chiết áp
Bước 1: Bật biến tần: nhấn nút ON.
Bước 2: Cài đặt chế độ hoạt động theo các bước sau:
- Nhấn đồng thời nút PU/EXT và MODE trong 0.5s. Màn hình hiển thị thông báo ” 79 – – “. Đèn chỉ thị PRM sẽ nhấp nháy.
- Xoay núm điều chỉnh cho đến khi màn hình hiển thị ” 79 – 4″. Đèn chỉ thị PU và PRM sẽ nhấp nháy.
- Nhấn nút SET để xác nhận cài đặt.
Bước 3: Bắt đầu quá trình chạy: nút RUN.
Bước 4: Quay chiết áp để thay đổi tốc độ (thay đổi tần số). Lưu ý rằng khi xoay kịch chiết áp. Tần số sẽ thay đổi tối đa là 60 Hz (Tần số này có thể được điều chỉnh: parameter Pr.125).
Bước 5: Dừng hoạt động: nhấn nút STOP.
4. Setup tần số bằng công tắc
Bước 1: Kích hoạt biến tần: bấm nút ON (Trung tâm đào tạo nghiên cứu và ứng dụng PLC)
Bước 2: Setup chế độ hoạt động như sau:
- Nhấn đồng thời nút PU/EXT và nút MODE trong 0.5s. Trên màn hình hiển thị “79 – –”. Đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.
- Xoay núm điều chỉnh cho đến “79 – 4”. Đèn chỉ thị PU và PRM nhấp nháy.
- Nhấn nút SET để xác nhận thiết lập.
Bước 3: Lựa chọn tần số đặt bằng cách sử dụng 3 công tắc: RH, RM, RL. Ví dụ, bật công tắc RL để điều chỉnh tốc độ làm việc thấp.
Bước 4: Bắt đầu hoạt động: nhấn nút RUN.
Bước 5: Kết thúc hoạt động: nút STOP.
Bước 6: Tắt chế độ hoạt động tốc độ thấp: tắt công tắc RL.
Sơ đồ đấu dây biến tần Mitsubishi
Tôi hi vọng rằng hướng dẫn cụ thể về việc cài đặt biến tần Mitsubishi ở phía trên. Nó sẽ mang lại sự hữu ích cho bạn trong quá trình lắp đặt biến tần một cách suôn sẻ nhất. Chúc bạn thành công trong quá trình thực hiện.
Đơn vị cung cấp biến tần Mitsubishi – Thiết bị điện Mitsubishi chính hãng ở đâu?
Với phương châm “Chất lượng phục vụ tạo nên sự khác biệt”. Chúng tôi hy vọng sẽ có cơ hội phục vụ Quý khách hàng. Bất kỳ lúc nào khách hàng cần với một chất lượng tốt nhất, thời gian nhanh nhất. Mức giá cả hợp lý nhất sẽ giúp Quý khách hàng yên tâm vào công trình mà mình đang đầu tư.
Winthaco cam kết:
Hàng chính hãng mới 100%.
Bảo hành 12 tháng.
Chứng từ CO, CQ, hóa đơn VAT.
Giao hàng toàn quốc.
Uy tín và tin cậy.
Thông tin liên hệ
Hotline: 0919042296
Gmail: thietbidienwinthaco@gmail.com
Địa chỉ: 100 Đường An Sơn 37, Ấp An Quới, Xã An Sơn, TP. Thuận An, Bình Dương